>>> Ba mẹ có thể xem thêm: "Phương pháp học và một số bài tập toán nhân chia lớp 2 Tính tổng số học sinh của hai lớp 2A và 2B. A. 51 học sinh. B. 50 học sinh. C. 59 học sinh. D. 63 học sinh. Bài 13: An có 19 cái kẹo, ba cho An 7 cái kẹo. Hỏi lúc này An có tất cả bao nhiêu cái Bài 3: Biểu thức có chứa một chữ. Bài 4: Các số có sáu chữ số. Bài 5: Triệu. Chục triệu. Trăm triệu. Bài 6: Hàng và lớp. Bài 7: Luyện tập. Bài 8: Dãy số tự nhiên. Viết số tự nhiên trong hệ thập phân. Ta phân tích đề bài: Cho: 3 số tự nhiên chẵn liên tiếp (cứ hai số chẵn liên tiếp thì số bé kém số lớn 2 đơn vị) vậy chỉ cần gọi số chẵn nhỏ nhất là x, các số còn lại là x + 2 và x + 4. Sau khi tìm x thì ta tìm x + 2 và x + 4 là xong. Để giải bài toán tìm x, ta sẽ Toán nâng cao lớp 4 100 bài toán hay và khó Thầy Trần Hữu Hiếu (www.mathx.vn - 0987702775) Trang 1 Người ta ghép ćc số 1, 1, 2, 2, 3, 3 để ć được một số với śu chữ số. Trong số ć śu chữ số ǹy, hai chữ số 1 ćch nhau 1 chữ số, hai chữ số 2 ćch nhau 2 chữ số, hai chữ số Tiếp tục phần học toán olympic lớp 4 hôm nay thầy sẽ cho các em Đề thi thử Toán TIMO Lớp 4 Quốc Tế vòng loại Quốc Gia cho học sinh ôn luyện thêm các dạng bài tập, kiến thức. Người ta có thể mua vé đôi hoặc mua vé đơn để xem một buổi biểu diễn. Nhân viên đếm và Sách Giáo Khoa Toán Lớp 5 được bộ giáo dục và đào tạo phát hành giúp cho học sinh học Luyện tập - VBT Toán 5; Bài 50. Tổng nhiều số thập phân; Bài 51. Luyện tập; Nhân một số thập phân với 10, 100, 1000,….. Bài 57. Luyện tập; Bài 58. Nhân một số thập phân với tSFENC. 1. Ổn định 2. KTBC -Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2 của tiết 55, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS khác. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. mới thiệu bài -GV Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức -GV viết lên bảng 2 biểu thức 4 x 3 + 5 và 4 x 3 + 4 x 5 -Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức trên. -Vậy giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau? -Vậy ta có 4 x 3+ 5 = 4 x 3 + 4 x 5 c. Quy tắc nhân một số với một tổng -GV chỉ vào biểu thức và nêu 4 là một số, 3 + 5 là một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một tổng. -Yêu cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu bằng. 4 x 3 + 4 x 5 -GV nêu Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của tổng. -Như vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của tổng. -GV hỏi Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào? -Gọi số đó là a, tổng là b + c, hãy viết biểu thức a nhân với tổng đó. -Biểu thức có dạng làmột số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác? Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó? -Vậy ta có a x b + c = a x b + a x c -Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một tổng. d. Luyện tập, thực hành Bài 1 Làm vào PBT -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong bảng. -Chúng ta phải tính giá trị của các biểu thức nào? -Yêu cầu HS tự làm bài. -GV chữa bài -GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng + Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau? -GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn lại. -Như vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số? Bài 2a Làm vào vở -Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì? -GV hướng dẫn Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một tổng. -GV yêu cầu HS tự làm bài. -GV hỏi Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn? -GV viết lên bảng biểu thức 38 x 6 + 38 x 4 -Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. -GV giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích. Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số là thừa số chung của 2 tích nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai tích. -Yêu cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của bài. -Trong 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, vì sao? -Nhận xét và cho điểm HS Bài 3 -Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong bài. -Giá trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau? -Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào? -Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào? -Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ nhất. -Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào? -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một số. cố- Dặn dò -Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một số. -GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2b và chuẩn bị bài cho tiết sau. - 2 HS lên bảng làm bài và giải thích, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của bạn. 1m2 = 10 000cm2 15m2 = 150 000cm2 10 000cm2 = 1m2 10dm2 2cm2 = 1002cm2 -HS nghe. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp. -Bằng nhau. -Hs chú ý lắng nghe, theo dõi. -Lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với nhau. - a x b + c - a x b + a x c -HS viết và đọc lại công thức. -HS nêu như phần bài học trong SGK. -Tính giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo mẫu. -HS đọc thầm. - a x b+ c và a x b + a x c -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào PBT. * 3 x 4 + 5 = 27; 3 x 4 + 3 x 5 = 27 * 6 x 2 + 3 = 30; 6 x 2 + 6 x 3 = 30 + Bằng nhau và cùng bằng 28 -HS trả lời. -Luôn bằng nhau. -Tính giá trị của biểu thức theo 2 cách. -HS nghe -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. * 36 x 7 + 3 = 360 ; 36 x 7 + 36 x 3 = 360 * 207 x 2 + 6 = 1656; 207 x 2 + 207 x 6 = 1656 -Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm được. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp -2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. -Cách 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn, ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân nhẩm. -1 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào vở. -Bằng nhau. -Có dạng một tổng nhân với một số. -Là tổng của 2 tích. -Các tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức này. -Có thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với nhau. -2 HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét. -HS cả lớp. 1. Ổn định2. KTBC -Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập 2 của tiết 55, kiểm tra vở bài tập về nhà của một số HS chữa bài, nhận xét và cho điểm mới thiệu bài -GV Giờ học toán hôm nay các em sẽ biết cách thực hiện nhân một số với một tổng theo nhiều cách khác nhau. b. Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức-GV viết lên bảng 2 biểu thức4 x 3 + 5 và 4 x 3 + 4 x 5-Yêu cầu HS tính giá trị của 2 biểu thức giá trị của 2 biểu thức trên như thế nào so với nhau?-Vậy ta có4 x 3+ 5 = 4 x 3 + 4 x 5c. Quy tắc nhân một số với một tổng -GV chỉ vào biểu thức và nêu 4 là một số, 3 + 5 là một tổng. Vậy biểu thức có dạng tích của một số nhân với một cầu HS đọc biểu thức phía bên phải dấu x 3 + 4 x 5-GV nêu Tích 4 x 3 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với một số hạng của tổng. Tích thứ hai 4 x 5 là tích của số thứ nhất trong biểu thức nhân với số hạng còn lại của vậy biểu thức chính là tổng của các tích giữa số thứ nhất trong biểu thức với các số hạng của hỏi Vậy khi thực hiện nhân một số với một tổng, chúng ta có thể làm thế nào?-Gọi số đó là a, tổng là b + c, hãy viết biểu thức a nhân với tổng thức có dạng làmột số nhân với một tổng, khi thực hiện tính giá trị của biểu thức này ta còn có cách nào khác?Hãy viết biểu thức thể hiện điều đó?-Vậy ta cóa x b + c = a x b + a x c-Yêu cầu HS nêu lại quy tắc một số nhân với một Luyện tập, thực hànhBài 1 Làm vào PBT-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?-GV treo bảng phụ có viết sẵn nội dung của bài tập và yêu cầu HS đọc các cột trong ta phải tính giá trị của các biểu thức nào?-Yêu cầu HS tự làm chữa bài-GV hỏi để củng cố lại quy tắc một số nhân với một tổng+ Nếu a = 4, b = 5, c = 2 thì giá trị của 2 biểu thức như thế nào với nhau?-GV hỏi tương tự với 2 trường hợp còn vậy giá trị của 2 biểu thức luôn thế nào với nhau khi thay các chữ a, b, c bằng cùng một bộ số? Bài 2a Làm vào vở-Bài tập a yêu cầu chúng ta làm gì?-GV hướng dẫn Để tính giá trị của biểu thức theo 2 cách ta phải áp dụng quy tắc một số nhân với một yêu cầu HS tự làm hỏi Trong 2 cách tính trên, em thấy cách nào thuận tiện hơn?-GV viết lên bảng biểu thức 38 x 6 + 38 x 4-Yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức theo 2 giảng cho HS hiểu cách làm thứ 2 Biểu thức có dạng là tổng của 2 tích. Hai tích này có chung thừa số là 38 vì thế ta đưa được biểu thức về dạng một số là thừa số chung của 2 tích nhân với tổng của các thừa số khác nhau của hai cầu HS tiếp tục làm các phần còn lại của 2 cách làm trên, cách nào thuận tiện hơn, vì sao?-Nhận xét và cho điểm HS Bài 3-Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức trong trị của 2 biểu thức như thế nào so với nhau?-Biểu thức thứ nhất có dạng như thế nào?-Biểu thức thứ hai có dạng như thế nào?-Có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ 2 so với các số trong biểu thức thứ khi thực hiện nhân một tổng với một số, ta có thể làm thế nào?-Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc nhân một tổng với một cố- Dặn dò -Yêu cầu HS nêu lại tính chất một số nhân với một tổng, một tổng nhân với một nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà làm các bài tập 2b và chuẩn bị bài cho tiết 2 HS lên bảng làm bài và giải thích, HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của = 10 000cm215m2 = 150 000cm210 000cm2 = 1m210dm2 2cm2 = 1002cm2-HS HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào chú ý lắng nghe, theo số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại với a x b + c- a x b + a x c-HS viết và đọc lại công nêu như phần bài học trong giá trị của biểu thức rồi viết vào ô trống theo đọc a x b+ c và a x b + a x c-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào PBT.* 3 x 4 + 5 = 27; 3 x 4 + 3 x 5 = 27* 6 x 2 + 3 = 30; 6 x 2 + 6 x 3 = 30+ Bằng nhau và cùng bằng 28-HS trả bằng giá trị của biểu thức theo 2 nghe-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.* 36 x 7 + 3 = 360 ;36 x 7 + 36 x 3 = 360* 207 x 2 + 6 = 1656;207 x 2 + 207 x 6 = 1656-Cách 1 thuận tiện hơn vì tính tổng đơn giản, sau đó khi thực hiện phép nhân có thể nhẩm HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào nháp-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào 2 thuận tiện hơn vì khi đưa biểu thức về dạng một số nhân với một tổng, ta tính tổng dễ dàng hơn, ở bước thực hiện phép nhân có thể nhân HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào dạng một tổng nhân với một tổng của 2 tích trong biểu thức thứ hai là tích của từng số hạng trong tổng của biểu thức thứ nhất với số thứ ba của biểu thức thể lấy từng số hạng của tổng nhân với số đó rồi cộng các kết quả lại với HS nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận cả lớp. Lý thuyết Toán lớp 4Lý thuyết Toán lớp 4 Nhân một số với một tổngLý thuyết Nhân một số với một tổng Toán lớp 4 bao gồm ví dụ chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo rèn luyện kỹ năng giải Toán 4. Mời các em cùng tìm hiểu chi tập Toán có lời văn lớp 4Bài tập Toán lớp 4 cơ bản và nâng cao Nhân một số với một tổng - Toán lớp 4Tìm và tính giá trị của hai biểu thức4 x 3 + 5 và 4 x 3 + 4 x 5Ta có4 x 3 + 5 = 4 x 8 = 324 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32Vậy 4 x 3 + 5 =4 x 3 + 4 x 5Khi nhân một số với một tổng, ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi cộng các kết quả với x b +c = a x b + a x cBài tập áp dụngBài 1 Tínha 24 x 3 + 536 x 9 + 1b 12 x 3 + 12 x 525 x 6 + 25 x 4Bài 2Tính bằng cách thuận tiện nhất49 x 8 + 49 x 2;123 x 45 + 123 x 55;72 x 2 + 72 x 3 + 72 x 5;56 x 4 + 56 x 3 + 56 x 2 + bài tập Nhân một số với một tổng - Toán 4Giải bài tập trang 66, 67 SGK Toán 4 Nhân một số với một tổngGiải vở bài tập Toán 4 bài 56 Nhân một số với một tổng Giải bài tập Toán lớp 4Toán lớp 4 trang 74 Luyện tập nhân với số có 3 chữ số là tài liệu tham khảo với lời giải chi tiết, rõ ràng theo khung chương trình sách giáo khoa Toán lớp 4. Lời giải bài tập Toán 4 gồm các bài giải tương ứng với từng bài học trong sách giúp cho các em học sinh ôn tập và củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Toán 4. Mời các em cùng tải toàn bộ Toán lớp 4 trang 74 Luyện tập về học dẫn giải bài Luyện tập bài 1, 2, 3, 4, 5 SGK Toán lớp 4 trang 74 đầy đủ các phần và. Các đáp án chi tiết để các em học sinh củng cố cách nhân với số có 3 chữ lớp 4 trang 74 bài 1Tínha 345 × 200b 237 × 24c 403 × 346Phương pháp giảiĐặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thì thẳng cột với nhauĐáp án Các em có thể đặt tính và tính để được kết quả như saua 345 × 200 = 69000b 237 × 24 = 5688c 403 × 346 = 139438Cách đặt tính như sauToán lớp 4 trang 74 bài 2Tínha 95 + 11 × 206b 95 × 11 + 206c 95 × 11 × 206Phương pháp giải- Biểu thức chỉ có phép nhân thì tính lần lượt từ trái sang Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì thực hiện phép nhân trước, thực hiện phép cộng án Các em có thể tính như saua 95 + 11 × 206 = 95 + 2266 = 9361b 95 × 11 + 206 = 1045 + 206 = 1251c 95 × 11 × 206 = 1045 × 206 =215270Toán lớp 4 trang 74 bài 3a 142 × 12 + 142 × 18b 49 × 365 – 39 × 365c 4 × 18 × 25Phương pháp giải Áp dụng công thức a × b + a × c = a × b + cb Áp dụng công thức a × c − b × c = a − b × cc Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm 4 và 25 lại thành 1 tích rồi nhân với ána 142 × 12 + 142 × 18 = 142 × 12 + 18= 142 × 30 = 4260b 49 × 365 – 39 × 365 = 49 – 39 × 365= 10 × 365 = 3650c 4 × 18 × 25 = 18 × 4 × 25 = 18 × 100 = 1800Toán lớp 4 trang 74 bài 4Nhà trường dự định lắp bóng điện cho 32 phòng học, mỗi phòng 8 bóng. Nếu mỗi bóng điện giá 3500 đồng thì nhà trường phải trả bao nhiêu tiền để mua đủ số bóng điện lắp cho các phòng học?Tóm tắtCó 32 phòng họcMỗi phòng 8 bóng điệnMỗi bóng điện 3500 đồngTất cả ... đồng?Phương pháp giảiCách 1- Tính số bóng điện lắp cho 32 phòng học ta lấy số bóng điện lắp cho 1 phòng học nhân với Tính số tiền phải trả ta lấy giá tiền của 1 bóng điện nhân với bóng điện lắp cho 32 phòng 2 - Tính số tiền để mua bóng điện cho 1 phòng học ta lấy giá tiền của 1 bóng điện nhân với số bóng đèn của mỗi phòng Tính số tiền phải trả ta lấy số tiền để mua bóng điện cho 1 phòng học nhân với ánCách 1Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng học là8 × 32 = 256 bóngSố tiền mua bóng điện để lắp đủ cho 32 phòng học là3500 × 256 = 896000 đồngĐáp số 896000 2Số tiền mua bóng điện cho mỗi phòng là3500 × 8=28000 đồngSố tiền mua bóng điện cho cả trường là28000 × 32 = 896000 đồngĐáp số 896000 lớp 4 trang 74 bài 5Diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b được tính theo công thức S = a × b a, b cùng một đơn vị đoa Tính S, biết a = 12cm, b = 5cm;a = 15m, b = Nếu gấp chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên mấy lần?Phương pháp giải- Thay chữ bằng số rồi tính diện tích Tính chiều dài mới rồi tính diện tích hình chữ nhật mới, sau đó so sánh với diện tích hình chữ nhật ban ána Với a = 12 cm, b = 5 cm thì S = 12 × 5 = 60 cm2Với a = 15m, b = 10m thì S = 15 × 10 = 150 m2b Nếu chiều dài a tăng lên 2 lần thì chiều dài mới là a × 2Diện tích hình chữ nhật mới là a × 2 × b = a × b × 2 = S × 2Vậy khi tăng chiều dài lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật tăng lên 2 lần.>> Bài tiếp theo Giải bài tập trang 75 SGK Toán 4 Luyện tập chung Chuyên mục Toán lớp 4 có lời giải đầy đủ các phần SGK cũng như VBT của từng bài học để các em có thể tự so sánh đáp án, làm bài tập tại nhà đạt hiệu quả cao. Đặt câu hỏi về học tập, giáo dục, giải bài tập của bạn tại chuyên mục Hỏi đáp của VnDocHỏi - ĐápTruy cập ngay Hỏi - Đáp học tập Các đáp án và câu trả lời nhanh chóng, chính xác!Bài tập Nhân với số có ba chữ sốGiải vở bài tập Toán 4 bài 62 Nhân với số có ba chữ sốGiải vở bài tập Toán 4 bài 63 Nhân với số có ba chữ số tiếp theoGiải bài tập trang 72, 73 SGK Toán 4 Nhân với số có ba chữ sốToán lớp 4 trang 73 Nhân với số có ba chữ số tiếp theoGiải Toán lớp 4 VNEN Nhân với số có ba chữ sốLý thuyết nhân với số có ba chữ sốGiải bài tập trang 74 SGK Toán lớp 4 Luyện tập nhân với số có ba chữ số có phương pháp giải và lời giải chi tiết cho từng dạng bài tập cho các em học sinh tham khảo, luyện tập cách giải Toán về phép nhân, áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân, giải toán có lời văn, hệ thống lại các kiến thức Toán 4 chương 2 Bốn phép tính với các số tự nhiên. Hình học. Hi vọng với những tài liệu này, các em học sinh sẽ học tốt môn Toán lớp 4 hơn mà không cần sách ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm Vở bài tập Toán lớp 4 hay đề thi học kì 1 lớp 4 và đề thi học kì 2 lớp 4 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh, Khoa, Sử, Địa theo chuẩn thông tư 22 của bộ Giáo Dục. Những đề thi này được sưu tầm và chọn lọc từ các trường tiểu học trên cả nước nhằm mang lại cho học sinh lớp 4 những đề ôn thi học kì chất lượng nhất. Mời các em cùng quý phụ huynh tải miễn phí đề thi về và ôn thi học kì 1 lớp 472 Đề thi giữa kì 1 lớp 4 môn Toán năm 2022 - 2023 Tải nhiều120 Đề thi Toán lớp 4 học kì 1 năm 2022 - 2023 Tải nhiềuĐề thi học kì 1 lớp 4 môn Tiếng Việt năm 2022 - 2023Bộ đề thi học kì 1 môn Tiếng Việt lớp 4 năm 2022 Tải nhiều8 Đề thi học kì 1 môn tiếng Anh lớp 4 có file nghe năm 2022Bộ đề thi học kì 1 lớp 4 năm 2022 - 2023 Có đáp ánBộ đề thi học kì 1 môn Lịch sử - Địa lý lớp 4 năm 2022 Tải nhiềuĐề thi học kì 1 lớp 4 môn Khoa học năm 2022 - 2023 Tải nhiềuĐể tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 4, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 4 sau Nhóm Tài liệu học tập lớp 4. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn. Toán lớp 4 nhân một số với một tổng các em được cung cấp 2 cách thực hiện phép nhân một số với một tổng. Cùng tìm hiểu bài học nhé Toán lớp 4 nhân một số với một tổng các em được cung cấp 2 cách thực hiện phép nhân một số với một tổng. Cùng tìm hiểu bài học nhé 1. 2 cách làm bài toán lớp 4 nhân một số với một tổng Cách 1 Nhân số với từng số hạng của tổng sau đó lấy kết quả cộng với nhau Ví dụ 5 x 6 + 7 = 5 x 6 + 5 x 7 = 30 + 35 = 65 4 x 7 + 3 + 5 = 4 x 7 + 4 x 3 + 4 x 5 = 28 + 12 + 20 = 60 Cách 2 Thực hiện phép cộng trong ngoặc sau đó lấy kết quả nhân với số. Ví dụ 8 x 4 + 9 = 8 x 13 = 104 6 x 5 + 4 + 3 = 6 x 12 = 72 Kết luận 2. Bài tập vận dụng Bài tập Bài 1 Thực hiện phép tính a 213 x 60 + 15 = b 26 x 127 + 3 = c 415 x 45 + 15 d 2019 x 12 + 100 Bài 2 Tính a 342 x 32 = b 515 x 41 = c 720 x 21 = d 2019 x 11 = Bài 3 Hai tổ may A và B, biết tổ may A có 49 người, tổ may B có 54 người, biết năng suất lao động 1 ngày của 1 người là 30 sản phẩm. Hỏi cả 2 đội may được bao nhiêu sản phẩm trong một ngày? giải bằng hai cách Bài 4 Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 324m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Tính chu vi mảnh vườn đó. Lời giải Bài 1 a 213 x 60 + 15 = 213 x 60 + 213 x 15 = 12780 + 3195 = 15975 b 26 x 127 + 3 = 26 x 127 + 26 x 3 = 3302 + 78 = 3380 c 415 x 45 + 15 = 415 x 45 + 415 x 15 = 18675 + 6225 = 24900 d 2019 x 12 + 100 = 2019 x 12 + 2019 x 100 = 24228 + 201900 = 226128 Bài 2 a 342 x 32 = 342 x 30 + 2 = 342 x 30 + 342 x 2 = 10260 + 684 = 10944 b 515 x 41 = 515 x 40 + 1 = 515 x 40 + 515 = 20600 + 515 =21115 c 720 x 21 = 720 x 20 + 1 = 720 x 20 + 720 = 14400 + 720 = 15120 d 2019 x 11 = 2019 x 10 + 1 = 2019 x 10 + 2019 = 20190 + 2019 = 22209 Bài 3 Cách 1 Một ngày tổ may A may được số sản phẩm là 49 x 30 = 1470 sản phẩm Một ngày tổ may B may được số sản phẩm là 54 x 30 = 1620 sản phẩm Một ngày cả 2 tổ may được số sản phẩm là 1470 + 1620 = 3090 sản phẩm Vậy 1 ngày cả hai tổ may được 3090 sản phẩm Cách 2 Một ngày cả 2 tổ may được số sản phẩm là 30 x 49 + 54 = 30 x 49 + 30 x 54 = 1470 + 1620 = 3090 sản phẩm Vậy 1 ngày 2 tổ may được 3090 sản phẩm. Bài 4 Chiều rộng bằng \\Large\dfrac{3}{4}\ chiều dài nên ta có 324 x 3 4 = 243 m Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là 324 + 243 x 2 = 567 x 2 = 1134 m Vậy chu vi mảnh vườn là 1134m. 3. Bài tập tự luyện có đáp án Bài tập Bài 1 Thực hiện phép tính a 999 x 90 + 10 b 219 x 99 + 11 c 5124 x 15 + 54 d 2019 x 209 e 2020 x 2100 Bài 2 Để phủ xanh đất trống, một đội công nhân A đã trồng cây xanh biết một ngày trồng được 205 cây bạch đàn và 792 cây keo. Hỏi sau 1 tuần đội công nhân A trồng được tất cả bao nhiêu cây? Bài 3 Năm nay An 5 tuổi, tuổi mẹ gấp 7 lần tuổi An. Hỏi hiện nay tổng số tuổi của mẹ và An là bao nhiêu? Đáp án tham khảo Bài 1 a 99900 b 24090 c 353556 d 421971 e 4242000 Bài 2 Đáp án 6979 Bài 3 Đáp án 40 tuổi Để học tốt toán lớp 4 nhân một số với một tổng, các em cần ghi nhớ công thức chăm chỉ làm bài tập, tính toán nhanh và chính xác. Phụ huynh cùng con theo dõi để cập nhật thêm những kiến thức hay và bổ ích nhé!

toán lớp 4 bài nhân một số với một tổng