Thư viện Giáo an điện tử vật lý lớp 10, lớp 11, lớp 12 và giáo án ĐT THCS. Kho download giáo án điện tử phong phú gồm giáo án Powerpoint, giáo an điện tử, bài giảng điện tử.. Đây là kho giáo án điện tử gồm các bài giảng điện tử vật lý phân theo chương rất thú vị và công phu của các giáo viên đã chia sẻ
Giáo án Địa lý 11 (cả năm) 2375 0. Giáo án Địa lý 11 - Bài 10: Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc) (tiếp theo) - Tiết 2: Kinh tế. 4429 0. Giáo án Địa lí 11 - Bài 11: Khu vực Đông Nam Á - Tiết 1: Tự nhiên, dân cư và xã hội. 4532 1. Giáo án Địa lí 11 - Tiết 19 đến tiết 32. 605 1
Chuẩn kiến thức kĩ năng lớp 3 môn Đạo Đức. Chuẩn Kiến Thức Môn Đạo Đức Lớp 3 với đầy đủ các nội dung của từng tiết học giúp các thầy cô giáo thuận tiện cho việc soạn và giảng dạy, giúp các thầy cô chuẩn bị cho các bài học trên lớp đạt kết quả cao.Mời các em học sinh cùng các thầy cô tham
Giáo án toán lớp 6 tiết 16 Bài 9 Dấu hiệu chia hết (số tiết 2) kèm theo phân phối chương trình dự thảo của Lai Châu môn toán lớp 6 và nội dung giáo án do nhóm Giáo án Địa lý; Giáo án giáo dục công dân; 29/11/2021. Đáp án câu hỏi tập huấn modul 2 Môn Toán. 29/11/2021
10 tiết . Bài 1: Động tác vươn thở , động tác tay. 2 tiết. tuần 10. Bài 2: Động tác chân và động tác lườn ,động tác bụng. 4 tiết. tuần 11+12. Bài 3 :Động tác phối hợp, động tác nhảy và động tác điều hòa. 3 tiết. tuần 13+14. Bài : Ôn tập chủ đề bài tập thể dục
eoAqv. Giáo án điện tử môn Địa lý lớp 11Giáo án môn Địa lý lớp 11Giáo án Địa lý 11 bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa - Tự nhiên, dân cư và xã hội được VnDoc sưu tầm và đăng tải để có thể chuẩn bị giáo án và bài giảng hiệu quả, giúp quý thầy cô tiết kiệm thời gian và công sức làm việc. Giáo án môn Địa lý 11 này được soạn phù hợp quy định Bộ Giáo dục và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học MỤC TIÊU BÀI HỌCSau bài học, HS cần1. Kiến thức Nắm được đặc điểm quan trọng về tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. Những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm đó đến phát triển đất Kĩ năng Rèn luyện cho hs kĩ năng sử dụng bản đồ tự nhiên, biểu đồ, tư liệu, kiến thức đã học để giải quyết một số vấn THIẾT BỊ DẠY HỌCBản đồ địa lí tự nhiên châu Á, tập Át lát thế số hình ảnh về cảnh quan tự nhiên tiêu biểu của Trung con người, xã hội Trung Quốc nếu có.III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC1. Ổn định lớp2. Kiểm tra bài cũ3. Vào bài mớiHoạt động của GV và HSNội dung chínhHoạt động 1 Cá nhânBước 1 GV yêu cầu HS- H ãy dựa vào BĐTNTG, xác định vị trí, quy mô lãnh thổ của Trung Quốc.gợi ý giới hạn phía B, N, Đ, T?- Tiếp giáp những nước nào?- Vị trí lãnh thổ đó ảnh hưởng gì đến TN và kinh tế?Bước 2 HS trả lời, các HS khác bổ sung, GV chuẩn kiến động 2 NhómChia lớp thành 2 nhóm, mỗ nhóm nghiên cứu một miền tự nhiên của Trung Vị trí địa lí và lãnh thổ- Đất nước có diện tích rộng lớn thứ 4 thế giới, nằm trong khu vực Trung – Đông Giới hạn lãnh thổ+ Kéo dài từ 20oB đến 53oB, 73oĐ đến 135oĐ.+ Tiếp giáp 14 quốc gia.+ Bờ biển kéo dài từ bắc → nam 9000km, mở rộng ra Thái Bình Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc Thiên nhiên đa dạng, dễ mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và thế Điều kiện tự nhiênTự nhiên đa dạng có sự phân hoá giữa Đông Tây của lãnh học tậpYếu tố tự nhiênMiền ĐôngMiền TâyVị trí, diện tích, lãnh thổTrải dài từ miền duyên hải đến đất liền, đến kinh tuyến 105oĐ, chiếm 50% S lãnh đến 105oĐĐịa hìnhĐồng bằng ven biển, đồi thấp phía cao, cao nguyên, bồn nhưỡngĐất phù sa màu mỡ → trồng lương thựcĐất núi cao, ít có giá trị trồng lương thực, thích hợp phát triển đồng cỏ, trồng hậuThuộc khu vực gió mùa, phía Bắc ôn đới, phí Nam cận đới lục địa, khí hậu núi vănSông lớn Trường Giang, Hoàng Hà → có giá trị về kinh tế song cũng nhiều thiên nhỏ, dòng chảy tạm sảnGiàu khoáng sản kim loại khí, than, động 3 Cả lớpPhân tích những thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc?HS liên hệ kiến thức cũ trả động 4 Cả lớp- Dựa vào SGK, nêu những đặc điểm nổi bật về dân cư của Trung Quốc- Quan sát hình nhận xét sự thay đổi tổng dân số thành thị và nông thôn của Trung Quốc?- HS phân tích hình SGK- TQ gặp khó khăn gì trong vấn đề dân hệ Việt Nam trong các biện pháp thực hiện Nêu các đặc điểm xã hội nổi bật của Trung Quốc?- HS nêu dựa vào vốn hiểu biết và SGK trả lời, GV hoàn Hãy kể một số công trình nổi tiếng của Trung Dân cư và xã hội1. Dân cư- Đông dân nhất thế giới 1/5 dân số thế giới, với trên 50 dân Đô thị hoá 37% dân thành thị 2005, các thành phố lớn tập trung chủ yếu ở phía đông. Càng về sau tốc độ đô thị hoá càng Phân bố rất không đều, chủ yếu ở phía đông, thưa thớt ở phía Dân số trẻ → có xu hướng ổn định nhờ thực hiện chính sách dân số rất triệt để mỗi gia đình chỉ có 1 con.→ Khó khăn giải quyết lao động, tư tưởng trọng nam khinh nữ…2. Xã hội- Chú ý quan tâm phát triển giáo dục 90% DS biết chữ - 2005, nâng cao chất lượng lao Là một trong những vùng văn minh sớm, nơi có nhiều phát minh quan trọng la bàn, giấy, in….- Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo…IV. CỦNG CỐ, ĐÁNH GIÁ1. Qua bài học nêu những khó khăn thuận lợi cho phát triển kinh tế của Trung Quốc?Thuận lợi Vị trí địa lí thuận lợi, thiên nhiên đa dạng, giàu tài nguyên khoáng sản, nguồn lao động dồi dào, cần cù sáng tạo → phát triển kinh tế bền khăn Đất nước rộng lớn, khó khăn trong quản lí xã hội, giải quyết việc làm…2. Để phát triển kinh tế mạnh mẽ, TQ phải chú trọng giải quyết những việc gì? Tại sao?
Giáo Án - Bài Giảng Giáo án lớp 11 Giáo án Địa lý lớp 11 Thư viện giáo án điện tử 11Giáo án môn Địa lý lớp 11 được VnDoc sưu tầm và đăng tải nhằm giúp các thầy cô soạn giáo án lớp 11 dễ dàng hơn. Mời các thầy cô tham khảo các bài giáo án môn Địa lớp 11 của chúng tôi
Đang tải.... xem toàn văn Thông tin tài liệu Ngày đăng 26/07/2014, 0822 Giáo án địa lý 11 - Bài 10 Trung quốc Tiết 2 Kinh tế I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết và giải thích kết quả phát triển kinh tế, sự phân bố một số ngành kinh tế của Trung Quốc trong thời gian tiến hành hiện đại hoá đất nước. 2. Kỹ năng Nhận xét, phân tích bảng số liệu, lược đồ để có được những hiểu biết trên tinh thần cùng có lợi giữa Việt Nam và Trung Quốc. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ kinh tế và bản đồ tự nhiên Trung Quốc - Một số tranh ảnh về đất nước, con người Trung Quốc trong thời kì hiện đại hoá. III. Trọng tâm - Một số biện pháp và kết quả của cải cách, HĐH nông nghiệp, công nghiệp của Trung Quốc. - Phân bố nông, công nghiệp chủ yếu tập trung ở phía Đông lãnh thổ. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài thực hành. 2. Bài mới GV đặt vấn đề, giới thiệu bài mới. Hoạt động của giáo viên – HS Nội dung chính Hoạt động 1 GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK để nhận xét chung tình hình kinh tế Trung Quốc từ năm 1985-2005 I. Tình hình chung 1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới trung bình đặt trên 8%. 2. Cơ cấu kinh tế thay đổi rõ rệt Tỉ trọng nông lâm, ngư nghiệp giảm, tỉ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh. 3. Là một nước xuất siêu Giá trị XK 266 tỉ $, NK 243 tỉ $. * Đời sống nhân dân được cải thiện thu nhập đầu người Hoạt động 2 GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK theo 4 nhóm với những công việc sau. Nhóm 1, 3 + Tiềm năng để phát triển công nghiệp của Trung Quốc? + Biện pháp thực hiện? + Phân tích bảng nhận xét chuyển dịch cơ cấu ngành và sản lượng một số ngành công nghiệp? tăng. II. Các ngành kinh tế 1. Công nghiệp a. Khai thác nguồn lực phát triển công nghiệp - Thuận lợi để phát triển Khoáng sản phong phú, nguồn lao động dồi dào, trình độ KH- KT cao. - Biện pháp thực hiện - Tăng cường vốn đầu tư HĐH trang thiết bị của ngành công nghiệp để sản xuất nhiều hàng XK vốn của nhà nước, vốn TBCN, vay. - Nhập trang thiết bị hiện đại. Thay đổi cách quản lí, nhà nước đóng vai trò điều tiết. - Phát hiện và nâng cao chất lượng các ngành công nghiệp truyền thống. + Dựa vào bản đồ kinh tế Trung Quốc, nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp hiện đại của Trung Quốc? Giải thích tại sao có sự phân bố đó? Nhóm 2, 4 + Những tiềm năng để sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc? + Những biện pháp thực hiện trong hiện đại hoá nông nghiệp? + Dựa vào bảng nhận xét sản lượng các loại nông phẩm? b. Thay đổi cơ cấu ngành công nghiệp - Giai đoạn đầu phát triển công nghiệp truyền thống, hiện nay đầu tư lớn cho công nghiệp hiện đại, như chế tạo máy, điện tử, hoá dầu… - Sản lượng của các ngành tăng nhanh. bảng số liệu c. Phân bố Tập trung chủ yếu ở miền Đông tuy nhiên các ngành CN hiện đại phân bố chủ yếu ở vùng Đông Nam. 2. Nông nghiệp a. Khai thác nguồn lực phát triển - Thuận lợi - Tự nhiên Đất đai để sản xuất + Phân tích nhận xét sự phân bố sản phẩm nông nghiệp trên lãnh thổ? Giải thích tại sao có sự phân bố đó? Hoạt động 3 nông nghiệp không nhiều so với số dân đông 95 triệu ha nhưng màu mỡ. Khí hậu đa dạng. - Kinh tế – xã hội Lao động dồi dào. Chính sách phát triển nông nghiệp NN của NN hợp lí nên có sự đầu tư lớn về cơ sở hạ tầng, khoa học kỹ thuật. - Biện pháp thực hiện - Khuyến khích sản xuất, đưa khoa học kỹ thuật KH-KT vào sản xuất nông nghiệp sản xuất NN. - Giao quyền sử dụng đất và khoán sản phẩm cho nông dân. - Nhà nước giảm thuế, tăng giá nông sản, tổ chức dịch vụ nông nghiệp, vận chuyển thương mại hoá nông phẩm. - Khuyến khích SX CN nông thôn. GV yêu cầu đai diện các nhóm trình bày kết quả. Các ý kiến bổ sung. GV khẳng định. Trong khi giải quyết vấn đề, GV yêu cầu HS giải thích một số vấn đề liên quan giúp HS khắc sâu kiến thức. Hoạt động 4 Hãy nêu một số biểu hiện về mối quan hệ giữa Trung Quốc với Việt Nam trong thời gian qua? - Đưa khoa học kĩ thuật hiện đại vào SX NN giống lúa mới, thuỷ lợi hoá, cơ giới hoá, hoá học hoá. b. Tăng sản lượng nông phẩm - Sản lượng nông nghiệp tăng đáng kể và chiếm vị trí cao trên thế giới. Tuy nhiên bình quân đầu người còn thấp. - Cơ cấu ngành và cơ cấu sản phẩm Nông nghiệp + Trồng trọt chiếm ưu thế. + Sản phẩm đa dạng sản phẩm ôn đới, cận nhiệt. c. Phân bố Các sản phẩm chính chủ yếu tập trung ở miền Đông. III. Quan hệ Trung Quốc - Việt Nam 1. Quan hệ trên nhiều lĩnh vực, trên nền tảng của tình hữu nghị và sự ổn định lâu dài. 2. Kim ngạch thương mại tăng nhanh. . Giáo án địa lý 11 - Bài 10 Trung quốc Tiết 2 Kinh tế I. Mục tiêu 1. Kiến thức Biết và giải thích kết quả phát triển kinh tế, sự phân bố một số ngành kinh tế của Trung Quốc trong. Trung Quốc. - Phân bố nông, công nghiệp chủ yếu tập trung ở phía Đông lãnh thổ. IV. Tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài thực hành. 2. Bài mới GV đặt vấn đề, giới thiệu bài. + Dựa vào bản đồ kinh tế Trung Quốc, nhận xét sự phân bố các ngành công nghiệp hiện đại của Trung Quốc? Giải thích tại sao có sự phân bố đó? Nhóm 2, 4 + Những tiềm năng - Xem thêm -Xem thêm Giáo án địa lý 11 - Bài 10 Trung quốc Tiết 2 Kinh tế pot, Giáo án địa lý 11 - Bài 10 Trung quốc Tiết 2 Kinh tế pot, Từ khóa liên quan địa lý 11 bài 10 trung quốc tiết 2 dia ly 11 bai 10 trung quoc tiet 1 giáo án địa lý 11 bài 10 giáo án địa lý 11 bài 10 tiết 3 giáo án địa lý 11 bài 10 tiết 1 giáo án địa lý 11 bài 10 tiết 2 địa lý 11 bài 10 trung quốc giao an dia ly 11 bai 9 nhat ban tiet 3 địa lí 11 bài 10 trung quốc tiết 3 giáo án địa lý 9 bài 38 phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ môi trường biển đảo giáo án địa lý 11 bài 7 giáo án địa lý 11 bài 6 giáo án địa lý 11 bài 5 giáo án địa lý 11 bài 4 giáo án địa lý 11 bài 2 xác định thời lượng học về mặt lí thuyết và thực tế tiến hành xây dựng chương trình đào tạo dành cho đối tượng không chuyên ngữ tại việt nam điều tra đối với đối tượng giảng viên và đối tượng quản lí nội dung cụ thể cho từng kĩ năng ở từng cấp độ mở máy động cơ lồng sóc đặc tuyến dòng điện stato i1 fi p2 động cơ điện không đồng bộ một pha sự cần thiết phải đầu tư xây dựng nhà máy thông tin liên lạc và các dịch vụ chỉ tiêu chất lượng 9 tr 25
I. MỤC TIÊU sau bài học, học sinh đạt được1. Kiến thức - Biết được đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. - Phân tích được những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước Trung Kĩ năng - Sử dụng bản đồ lược đồ, biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Thái độ - Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt – Định hướng phát triển năng lực - Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. - Sử dụng bảng số liệu thống kê. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ. - Sử dụng biểu đồ. Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 11 - Tiết 24 – Bài 10 Cộng hoà nhân dân trung hoa Trung quốc - Tiết 1 Tự nhiên, dân cư và xã hội", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênTiết 24 – Bài 10 CỘNG HOÀ NHÂN DÂN TRUNG HOA TRUNG QUỐC Tiết 1 TỰ NHIÊN, DÂN CƯ VÀ Xà HỘI Người soạn Trần Thị Thơm GVHD Dương Thị Thu Thuỷ Ngày soạn 15/02/2016 Ngày dạy 22/02/2016. Lớp dạy 11A6 I. MỤC TIÊU sau bài học, học sinh đạt được 1. Kiến thức - Biết được đặc điểm của tự nhiên, dân cư và xã hội Trung Quốc. - Phân tích được những thuận lợi, khó khăn do các đặc điểm đó gây ra đối với sự phát triển đất nước Trung Quốc. 2. Kĩ năng - Sử dụng bản đồ lược đồ, biểu đồ, tư liệu trong bài, liên hệ kiến thức đã học để phân tích đặc điểm tự nhiên, dân cư Trung Quốc. 3. Thái độ - Có thái độ xây dựng mối quan hệ Việt – Trung. 4. Định hướng phát triển năng lực - Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ. - Sử dụng bảng số liệu thống kê. - Sử dụng tranh ảnh, bản đồ. - Sử dụng biểu đồ. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH 1. Chuẩn bị của giáo viên - Bản đồ địa lí tự nhiên Trung Quốc. - Các bảng số liệu, biểu đồ trong sách giáo khoa. - SGK, SGV, chuẩn kiến thức kĩ năng 2. Chuẩn bị của học sinh - Sách giáo khoa, vở ghi, tập bản đồ thế giới. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1. Ổn định lớp Kiểm tra sĩ số HS 2. Bài mới Mở bài Ở bài trước cô và các em đã cùng nhau tìm hiểu về đất nước Nhật Bản. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu một quốc gia cũng nằm trong khu vự Đông Á và tiếp giáp với biên giới phía bắc nước ta đó là Trung Quốc. Để hiểu rõ hơn về đất nước này cô và các em vào bài mới. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính Hoạt động 1 Tìm hiểu vị trí địa lí và lãnh thổ 7 phút - Phương pháp Đàm thoại, gợi mở. - Hình thức Cả lớp/cá nhân Bước 1 GV giới thiệu khái quát về đất nước Trung Quốc, sau đó yêu cầu HS nghiên cứu SGK và quan sát bản đồ các nước trên Thế giới để trả lời các câu hỏi sau - Hãy xác định vị trí địa lý và lãnh thổ của Trung Quốc + Nằm ở khu vực nào của châu Á? + Hệ tọa độ địa lí? + Giáp với những quốc gia và vùng biển nào? - Nhận xét vị trí địa lý có ảnh hưởng như thế nào đến tự nhiên và phát triển kinh tế của Trung Quốc? Bước 2 HS dựa vào bản đồ trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung Bước 3 GV nhận xét và chuẩn kiến thức. Hoạt động 2 Tìm hiểu điều kiện tự nhiên 17 phút - Phương pháp Thảo luận nhóm, trực quan - Hình thức nhóm Bước 1 GV hướng dẫn HS cách xác định kinh tuyến 1050Đ, yêu cầu HS dùng bút chì kẻ đường kinh tuyến 1050Đ vào lược đồ hình trong SGK. Bước 2 GV chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu các đặc điểm tự nhiên và những thuận lợi, khó khăn ở các miền tự nhiên - Nhóm 1,3 Tìm hiểu về miền Đông. - Nhóm 2,4 Tìm hiểu về miền Tây. Hoàn thành bảng kiến thức sau ĐKTN Miền Đông Miền Tây Địa hình Khoáng sản Khí hậu Sông ngòi Bước 2 Các nhóm thảo luận điền thông tin vào bảng, sau đó đại diện các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung . Bước 3 GV nhận xét và chuẩn kiến thức Bước 4 GV yêu cầu HS phân tích những thuận lợi và khó khăn của các điều kiện tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế Trung Quốc? Bước 5 HS trả lời, Gv chuẩn kiến thức. Hoạt động 3 Tìm hiểu về dân cư và xã hội 15 phút - Phương pháp Đàm thoại, gợi mở, trực quan - Hình thức cả lớp. Bước 1 GV hướng dẫn HS nghiên cứu SGK và hình để trả lời các câu hỏi - Trình bày những đặc điểm nổi bật về dân cư Trung Quốc. Những thuận lợi, khó khăn và biện pháp khắc phục? - Nhận xét sự thay đổi về quy mô dân số, số dân thành thị và nông thôn của Trung Quốc? - Nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư Trung Quốc? Bước 2 Một HS trình bày, các HS khác nhận xét và bổ sung. Bước 3 GV nhận xét và kết luận. Bước 4 GV yêu cầu HS đọc mục SGK Kết hợp với những hiểu biết của mình hãy chứng minh Trung Quốc có nền văn minh lâu đời và nền giáo dục phát triển? - Hãy kể tên một số thành tựu và phát minh của Trung Quốc? Bước 5 HS nêu nhận xét, bổ sung và kết luận. I. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ - Diện tích lớn thứ 4 trên thế TG sau LBN, Ca na đa, Hoa Kì. - Vị trí địa lí + Nằm ở khu vực Đông Á + Tọa độ địa lí . Vĩ độ từ 20ºB đến 53ºB . Kinh độ từ 73ºĐ đến 135ºĐ + Tiếp giáp với 14 quốc gia, phía Đông tiếp giáp với TBD. - Có 22 tỉnh, 5 khu tự trị, 4 thành phố trực thuộc trung ương, 2 đặc khu hành chính, đảo Đài Loan. => Đánh giá - Thuận lợi + Dễ dàng giao lưu, mở rộng quan hệ với các nước trong khu vực và thế giới. + Cảnh quan thiên nhiên đa dạng. + Phát triển kinh tế biển. - Khó khăn + Nhiều thiên tai bão, lũ lụt + Khó khăn trong công tác quản lí đất nước. II. Điều kiện tự nhiên - Sự đa dạng của tự nhiên TQ được thể hiện qua sự khác biệt giữa miền Đông và miền Tây. PHỤ LỤC III. Dân cư và xã hội 1. Dân cư - Dân số đông nhất thế giới, chiếm 1/5 dân số thế giới. - Năm 2016 dân số ~ 1,4 tỉ người. nội dung này em chỉ cần lien hệ, không cần cho HS ghi - Có thành phần dân tộc đa dạng gồm 56 dân tộc trên 90% là người Hán - Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm do TQ thi hành chính sách DS triệt để năm 2005 còn 0,6% nhưng số người tăng hàng năm vẫn nhiều. - Phân bố dân cư không đều chủ yếu tập trung ở miền Đông, miền Tây thưa thớt * Thuận lợi và Khó khăn phần này GV cho HS đánh giá, không phải ghi 2. Xã hội - Chú trọng đầu tư phát triển giáo dục, chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao. - Truyền thống lao động cần cù, sáng tạo và nhân lực dồi dào là tiềm năng lớn của Trung Quốc. - Một số công trình kiến trúc nổi tiếng Vạn Lí Trường Thành, Thiên Đàn. - Một số phát minh quan trọng của thế giới La Bàn, thuốc súng, kĩ thuật in, giấy. IV. Tổng kết và hướng dẫ học tập 5 phút 1. Tổng kết - GV đưa ra câu hỏi củng cố + Phân tích thuận lợi và khó khăn giữa miền Đông và miền Tây tác động như thế nào đến kinh tế Trung Quốc? 2. Hướng dẫn học tập - Trả lời các câu hỏi SGK trang 90. - Đọc trước tiết 2 Kinh tế PHỤ LỤC Điều kiện tự nhiên của miền Đông và miền Tây Trung Quốc ĐKTN Miền tây Miền đông Đánh giá Thuận lợi Khó khăn Địa hình, đất đai Núi cao, các sơn nguyên đồ sộ xen bồn địa Vùng núi thấp và các đồng bằng châu thổ, đất phù sa màu mỡ đồng bằng.. Tập trung dân cư đông đúc NN trù phú Khoáng sản Kim loại màu, năng lượng Kim loại đen, năng lượng Phát triển CN Khí hậu Ôn đới lục địa=> hoang mạc và bán hoang mạc Cận nhiệt gió mùa sang ôn đới gió mùa Mưa mùa hạ cung cấp nước tưới, sản xuất Lụt lội ở MĐ Khô hạn MT Sông ngòi Thượng nguồn các con sông Hạ nguồn Thủy điện, GTVT Bảng kiến thức tham khảo ĐKTN Miền Đông Miền Tây Địa hình Vùng núi thấp và các đồng bằng màu mỡ Đồng bằng Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. ->Thuận lợi cho PT nhiều ngành kinh tế và cư trú. Gồm nhiều dãy núi cao , các sơn nguyên đồ sồ và các bồn địa. à Diện tích rừng và đồng cỏ lớn, thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn. -> Khó khăn cho giao thông, khai thác tài nguyên, cư trú. Khí hậu + Phía bắc khí hậu ôn đới gió mùa. + Phía nam khí hậu cận nhiệt đới gió mùa. ->Phát triển nông nghiệp đa dạng. Khí hậu lục địa khắc nghiệt, mưa ít ->Khó khăn cho sx và sinh hoạt Sông ngòi Nhiều sông lớn sông Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang. ->Thuận lợi cho GTVT, nguồn nước cho sx, giao thong vận tải đường sông Là nơi bắt nguồn của nhiều hệ thống sông lớn. -> Có giá trị thuỷ điện lớn. Khoáng sản Đa dạng Kim loại màu, khí đốt, dầu mỏ, than, sắt ->Thuận lợi phát triển công nghiệp. Nhiều loại như Than, sắt, dầu mỏ, thiếc, đồng...
Bạn đang xem bài viết ✅ Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 10 Có đáp án Địa 11 bài 10 trắc nghiệm ✅ tại website có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé. Trắc nghiệm Địa 11 bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là tài liệu vô cùng hữu ích mà muốn giới thiệu đến quý thầy cô cùng các bạn lớp 11 tham khảo. Địa 11 bài 10 trắc nghiệm tổng hợp 56 câu hỏi trắc nghiệm có đáp án kèm theo xoay quanh kiến thức về Cộng hòa nhân dân Trung Hoa. Qua đó các bạn học sinh củng cố kiến thức Địa lí để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi học kì sắp tới. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Trắc nghiệm Địa 11 bài 10 Cộng hòa nhân dân Trung Hoa Câu 1. Diện tích tự nhiên của Trung Quốc khoảng A. Gần 9,5 triệu km2. B. Trên 9,5 triệu Gần 9,6 triệu Trên 9,6 triệu km2. Câu 2. Diện tích tự nhiên của Trung Quốc đứng hàng A. Thứ hai thế giới sau Liên bang Thứ ba thế giới sau Liên bang Nga và Thứ tư thế giới sau Liên bang Nga, Canađa và Hoa Kỳ. D. Thứ năm thế giới sau Liên bang Nga, Canađa, Hoa Kỳ và Braxin. Câu 3. Lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn tiếp giáp với A. 13 nước. B. 14 nước . C. 15 nước. D. 16 nước. Câu 4. Nhận xét đúng về đặc điểm đường biên giới với các nước trên đất liền của Trung Quốc là A. Chủ yếu là núi cao và hoang mạc. B. Chủ yếu là đồi núi thấp và đồng Chủ yếu là đồng bằng và hoang Chủ yếu là núi và cao nguyên. Câu 5. Đường bờ biển phía đông của Trung Quốc dài khoảng A. 6000 km. B. 7000 8000 km. D. 9000 km. Câu 6. Về tổ chức hành chính, Trung Quốc được chia thành A. 22 tỉnh, 6 khu tự trị và 3 thành phố trực thuộc trung 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung 21 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương. Câu 7. Trung Quốc có hai đặc khu hành chính nằm ven biển là A. Hồng Công và Thượng Hồng Công và Ma Cao. C. Hồng Công và Quảng Ma Cao và Thượng Hải. Câu 8. Nhận xét không đúng về đặc điểm vị trí và lãnh thổ Trung Quốc là A. Có diện tích lãnh thổ rộng lớn và đứng thứ ba thế giới. B. Lãnh thổ trải rộng từ bắc xuống nam, từ đông sang Có đường biên giới giáp 14 nước chủ yếu qua núi cao và hoang Phía đông giáp biển với đường bờ biển dài khoảng 9000 km. Câu 9. Phần lãnh thổ miền Đông Trung Quốc trải dài từ vùng duyên hải vào đất liền, đến kinh tuyến A. 1000 Đông. B. 1050 Đông. C. 1070 1110 Đông. Câu 10. Phần lãnh thổ miền Đông Trung Quốc chiếm. A. Gần 50% diện tích cả nước. B. 50% diện tích cả Trên 50% diện tích cả 60% diện tích cả nước. Câu 11. Nhận xét không đúng về đặc điểm miền Đông Trung Quốc là A. Có các đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất phù sa mầu Dân cư tập trung đông đúc, nông nghiệp trù Từ bắc xuống nam khí hậu chuyển từ ôn đới gió mùa sang cận nhiệt đới gió Nghèo khoáng sản, chỉ có than đá là đáng kể. Câu 12. Các đồng bằng miền Đông Trung Quốc theo thứ tự bắc xuống nam là A. Hoa Bắc, Đông Bắc, Hoa Trung, Hoa Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam. C. Đông Bắc, Hoa Bắc, Hoa Nam, Hoa Đông Bắc, Hoa Nam, Hoa Bắc, Hoa Trung. Câu 13. Đồng bằng thường chịu nhiều thiên tai lụt lội nhất ở miền Đông Trung Quốc là A. Đông Bắc. B. Hoa Hoa Trung. D. Hoa Nam. Câu 14. Một đặc điểm lớn của địa hình Trung Quốc là A. Thấp dần từ bắc xuống Thấp dần từ tây sang đông. C. Cao dần từ bắc xuống Cao dần từ tây sang đông. Câu 15. Nhận xét không chính xác về sự đối lập của tự nhiên giữa miền Đông và miền Tây Trung Quốc là A. Miền Đông chủ yếu là đồng bằng còn miền Tây chủ yếu là núi và cao Miền Tây khí hậu lục địa, ít mưa còn miền Đông khí hậu gió mùa, mưa Miền Tây là thượng nguồn của các sông lớn chảy về phía Miền Đông giàu khoáng sản còn miền Tây thì nghèo. Câu 16. Về tự nhiên, miền Tây Trung Quốc không có đặc điểm A. Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các đồng bằng màu mỡ. C. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, ít Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn. Câu 17. Nhận xét đúng nhất về đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của miền Đông Trung Quốc cho phát triển nông nghiệp là A. Đồng bằng châu thổ rộng lớn, đất đai màu Khí hậu gió mùa thay đổi từ cận nhiệt đới đến ôn Lượng mưa lớn, nguồn nước dồi Các ý trên. Câu 18. Về mặt tự nhiên, Trung Quốc có một số khó khăn cho phát triển kinh tế là A. Lũ lụt thường xảy ra ở các đồng bằng miền Miền Tây có khí hậu lục địa khắc nghiệt, khô Miền Tây địa hình núi cao hiểm trở, giao thông khó Các ý trên Câu 19. Năm 2005, dân số Trung Quốc khoảng A. Trên 1033 triệu Trên 1303 triệu người. C. Gần 1033 triệu Gần 1303 triệu người. Câu 20. Người Hán là dân tộc đa số ở Trung Quốc và chiếm A. Gần 80% dân số cả Trên 80% dân số cả Gần 90% dân số cả Trên 90% dân số cả nước. Câu 21. Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không có đường biên giới với Trung Quốc? Mi-an-ma. Lan. Câu 22. Đồng bằng nào của Trung Quốc nằm ở hạ lưu sông Trường Giang? A. Đông Bắc. Hoa Trung . D. Hoa Nam. ……………….. Mời các bạn tải File tài liệu để xem thêm nội dung câu hỏi Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Trắc nghiệm Địa lí 11 Bài 10 Có đáp án Địa 11 bài 10 trắc nghiệm của nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn.
giáo án địa 11 bài 10 tiết 2