Điều này đảm bảo rằng bạn đã hoàn tất nghĩa vụ thuế chuyển nhượng căn hộ chung cư theo đúng quy định. Bản sao có chứng thực/bản sao kèm bản chính để đối chiếu của chứng minh nhân dân. Sau khi nhận được bộ hồ sơ này, chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng. HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ Số: /HĐMBCH/THE GOLDEN ANKHANH Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005; Căn cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều Chuyển nhượng căn hộ 2PN+1 ( 2VS) tầng đẹp view công viên ánh sáng tại S1.10 Vinhomes Ocean Park. Vinhomes Ocean Park, Gia Lâm, Hà Nội. Phòng ngủ: 2+. Phòng tắm: 2. Diện tích: 63.6. 2.100.000.000 đồng. Xem ngay. BIỆT THỰ LIỀN KỀ 90 M2 - VINHOMES OCEAN PARK - VIEW VƯỜN HOA SIÊU ĐẸP - GIÁ Park Riverside full nội thất GĐ1 Đông Bắc 8.25 tỷ- giá 100% và thuế phí chuyển nhượng 0904994***. Dự án Park Riverside Tân Cảng, Đường Bưng Ông Thoàn, Phường Phú Hữu, Quận 9, Hồ Chí Minh. 1 / 8. Bán căn hộ chung cư; Hưng Yên; Thông tin mô tả. chuyển nhượng căn hộ Sky Oasis, toà S2 Ecopark giá gốc cdt. Căn hộ 2 phòng ngủ 76 m2 tòa S2 tháp đôi. Thiết kế hiện đại, không gian mở, căn hộ mặt thoáng, không bị che chắn. Chính chủ cần bán căn hộ 65m, 2 NG 2WC, giá 2450 Theo nội dung thư bạn trình bày, chúng tôi hiểu rằng căn hộ chung cư mà bạn mua chỉ còn thời hạn sử dụng là 20 năm. Trong thời gian này, Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền sở hữu nhà ở của bạn. Theo đó, nếu vì lý do quốc phòng, an ninh và vì lợi ích quốc gia, Nhà jD6iz5k. Chuyển nhượng căn hộ chung cư là thủ tục liên quan đến việc xác nhận quyền sở hữu, chứng minh giá trị tài sản. Một trong vấn đề được quan tâm nhiều khi tiến hành chuyển nhượng căn hộ chung cư là thuế, phí phải nộp tính như thế nào? Dưới đây là quy định […]Chuyển nhượng căn hộ chung cư là thủ tục liên quan đến việc xác nhận quyền sở hữu, chứng minh giá trị tài sản. Một trong vấn đề được quan tâm nhiều khi tiến hành chuyển nhượng căn hộ chung cư là thuế, phí phải nộp tính như thế nào? Dưới đây là quy định của pháp luật về thuế, phí khi chuyển nhượng căn hộ chung cư và cách tính Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí Các loại thuế và phí cần phải nộp khi tiến hành chuyển nhượng căn hộ chung cư, bao gồm Thứ nhất, thuế thu nhập cá nhân Căn cứ tại Khoản 5 Điều 3 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 quy định về thu nhập chịu thuế có bao gồm “5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm a Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. b Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở. c Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước. d Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.” Điều 14 Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 quy định về thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản “1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản theo từng lần chuyển nhượng trừ giá mua bất động sản và các chi phí liên quan, cụ thể như sau a Giá chuyển nhượng bất động sản là giá theo hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng; b Giá mua bất động sản là giá theo hợp đồng tại thời điểm mua; c Các chi phí liên quan được trừ căn cứ vào chứng từ, hoá đơn theo quy định của pháp luật, bao gồm các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến quyền sử dụng đất; chi phí cải tạo đất, cải tạo nhà, chi phí san lấp mặt bằng; chi phí đầu tư xây dựng nhà ở, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc trên đất; các chi phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản. 2. Trường hợp không xác định được giá mua và chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản thì thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng bất động sản. 3. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp không xác định được giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ghi trên hợp đồng thấp hơn giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định có hiệu lực tại thời điểm chuyển nhượng. 4. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật.” Biểu thuế toàn phần được quy định tại Điều 2 Luật sửa đổi các Luật về thuế năm 2014 quy định thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản áp thuế suất là 2%. Điều này đã được sửa đổi tại Điểm c Khoản Mục 1 Công văn 17526/BTC-TCT năm 2014 thực hiện Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế do Bộ Tài chính ban hành như sau “c Đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản của cá nhân Từ 01/01/2015, áp dụng một mức thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng từng lần đối với chuyển nhượng bất động sản thay cho thực hiện 02 phương pháp tính thuế trước đây.” Như vậy, tính thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng chung cư như sau Thuế thu nhập cá nhân = 2% x giá chuyển nhượng trên hợp đồng Thứ hai, lệ phí trước bạ Khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ, đối tượng chịu lệ phí trước bạ gồm nhà, đất và được hướng dẫn tại Khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC Thông tư 13/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 của Thủ Tướng Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ, cụ thể “Nhà, đất quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP a Nhà, gồm nhà ở; nhà làm việc; nhà sử dụng cho các mục đích khác. b Đất, gồm các loại đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp theo quy định của Luật Đất đai không phân biệt đất đã xây dựng công trình hay chưa xây dựng công trình.” Mức thu lệ phí trước bạ theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP là 0,5% đối với nhà, đất. Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %. Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất quy định tại Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP, cụ thể “Giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà nhiều tầng nhiều hộ ở, nhà chung cư bao gồm cả giá trị đất được phân bổ. Giá trị đất được phân bổ được xác định bằng giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành nhân với hệ số phân bổ. Hệ số phân bổ được xác định theo quy định tại Nghị định số 53/2011/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và các văn bản thay thế, sửa đổi, bổ sung nếu có.” Giá tính này được hướng dẫn cụ thể tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư 13/2022/TT-BTC Thông tư 13/2022/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định chi tiết một số điều của Nghị định 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 của Thủ Tướng Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ như sau Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ được xác định như sau Giá trị nhà tính lệ phí trước bạ đồng = Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ m2 x Giá 01 một mét vuông nhà đồng/m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ Trong đó – Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ là toàn bộ diện tích sàn nhà kể cả diện tích công trình phụ kèm theo thuộc quyền sở hữu hợp pháp của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân – Giá 01 một mét vuông nhà là giá thực tế xây dựng “mới” một 01 mét vuông sàn nhà của từng cấp nhà, hạng nhà do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tại địa phương căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP để xây dựng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng tại địa phương. – Tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật. Lưu ý – Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán cao hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá tại hợp đồng mua bán nhà. Trường hợp giá nhà tại hợp đồng mua bán thấp hơn giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà là giá do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành theo quy định của pháp luật về xây dựng tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ. – Đối với nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là giá không bao gồm kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư. Trường hợp trên hợp đồng mua bán nhà và trên hóa đơn mua bán nhà không tách riêng kinh phí bảo trì phần sở hữu chung của nhà chung cư thì giá tính lệ phí trước bạ là tổng giá trị mua bán nhà ghi trên hóa đơn bán nhà hoặc hợp đồng mua bán nhà. 2. Hồ sơ, thủ tục chuyển nhượng chung cư Bước 1 Công chứng hợp đồng chuyển nhượng chung cư Hồ sơ thủ tục cần công chứng – Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà Sổ hồng – Chứng minh thư nhân dân hoặc Căn cước công dân của hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng – Sổ hộ khẩu giữa hai bên – Giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân Giấy kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng độc thân Bước 2 Tiến hành kê khai thuế, lệ phí Hồ sơ kê khai bao gồm – Bản gốc hợp đồng chuyển nhượng – Giấy tờ tùy thân của các bên nhận chuyển nhượng và bên chuyển nhượng – Tờ kê khai thuế thu nhập cá nhân Thực tế, thời gian tiến hành thủ tục khai thuế ở cơ quan nhà nước sẽ mất khoảng 7 ngày. Tuy nhiên sau khi ký hợp đồng công chứng bạn phải ra cơ quan nhà nước khai thuế trong 10 ngày. Nếu như bạn khai thuế không đúng quy định thì quá trình chuyển nhượng sẽ bị hủy bỏ. Bước 3 Hoàn tất quá trình và sang tên sổ hồng Hồ sơ phải nộp để tiến hàng sang tên sổ hồng bao gồm – Hợp đồng chuyển nhượng có công chứng – Giấy chứng nhận quyền sở hữu của bên bán Sổ hồng – Tờ khai lệ phí trước bạ cũ, bạ mới – Giấy tờ tùy thân chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân – Sổ hộ khẩu Sau khi đã hoàn tất các thủ tục, giấy tờ đầy đủ thì cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và sẽ trả lại kết quả sổ hồng sau khi đã tiến hành sang tên. Thực tế để hoàn tất và nhận lại sổ hồng trong khoảng từ 2-3 tuần. Sự phát triển của sự ưa thích mua nhà chung cư ngày càng lớn. Hiện nay, các căn hộ chung cư còn đang trong quá trình xây dựng và hoàn thiện nhưng một số căn hộ đã có người mua. Khi mua căn hộ chung cư đang hình thành, chưa có sổ hồng thì điều mà hầu hết ai cũng quan tâm đó là phí chuyển nhượng. Vậy, Phí chuyển nhượng căn hộ chung cư chưa có sổ hồng như thế nào? Hãy tìm hiểu cùng Luật sư X nhé. Căn cứ pháp lý Luật Nhà ở năm 2014Thông tư 19/2016/TT-BXDCông văn 56877/CT-TTHTThông tư 111/2013/TT-BTC Khoản 1 Điều 118 Điều 118 Luật Nhà ở năm 2014, quy định “Điều 118. Điều kiện của nhà ở tham gia giao dịch 1. Giao dịch về mua bán, cho thuê mua, tặng cho, đổi, thế chấp, góp vốn bằng nhà ở thì nhà ở phải có đủ điều kiện sau đây a Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này; b Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn; c Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; d Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền. Các điều kiện quy định tại điểm b và điểm c khoản này không áp dụng đối với trường hợp mua bán, thuê mua nhà ở hình thành trong tương lai.“ Như vậy, một trong những điều kiện mua bán nhà ở là phải có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp mua bán nhà ở hình thành trong tương lai là nhà ở đang trong quá trình đầu tư xây dựng và chưa được nghiệm thu đưa vào sử dụng. Bên cạnh đó, dù chưa có Giấy chứng nhận Sổ hồng thì vẫn được phép mua bán nhà ở bằng hình thức chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại. Quy định về chuyện nhượng căn hộ chung cư chưa có sổ hồng Căn cứ theo Điều 123 Luật Nhà ở năm 2014, trường hợp chung cư chưa có Sổ hồng thì được phép bán thông qua hình thức chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại. Điều kiện chuyển nhượng Theo khoản 2 Điều 123 Luật Nhà ở năm 2014 được hướng dẫn chi tiết bởi Điều 32 Thông tư 19/2016/TT-BXD, điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại như sau Tổ chức, cá nhân mua nhà ở của chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại chưa nhận bàn giao nhà ở hoặc đã nhận bàn giao nhà ở. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận chưa nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Về hình thức mua bán Theo khoản 1 Điều 123 Luật Nhà ở năm 2014, việc mua bán nhà ở phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 121 Luật Nhà ở. Thủ tục chuyển nhượng căn hộ chung cư chưa có sổ hồng Để đảm bảo quyền lợi cho các bên trong giao dịch mua bán nhà chung cư khi chưa có sổ hồng, Bộ xây dựng đã ban hành Thông tư 19/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 hướng dẫn cụ thể về việc chuyển nhượng nhà chung cư khi chưa được cấp sổ hồng, thủ tục mua bán nhà chung cư, căn hộ khi không có sổ hồng gồm 3 bước Bước 1 Công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán Bước 2 Khai và nộp thuế TNCN do chuyển nhượng căn hộ Bước 3 Chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng Phí chuyển nhượng căn hộ chung cư chưa có sổ hồng năm 2022? Cụ thể, các bước chuyển nhượng nhà chung cư chưa có sổ hồng gồm các bước Bước 1 Xác lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư Theo khoản 1 Điều 33 Thông tư 19/2016/TT-BXD, hai bên thống nhất lập văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà. Văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở phải bao gồm các nội dung chính sau đây Thông tin về bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng. Số, ngày, tháng năm của hợp đồng mua bán nhà ở với chủ đầu tư. Giá chuyển nhượng hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán. Quyền và nghĩa vụ của các bên. Giải quyết tranh chấp. Các thỏa thuận khác. Mẫu hợp đồng tham khảo theo Phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư 19/2016/TT-BXD. Các bên có thể thỏa thuận để sửa đổi, bổ sung các điều khoản trong mẫu hợp đồng tham khảo cho phù hợp, nhưng phải bảo đảm có đầy đủ các nội dung chính như quy định trên và không được trái với quy định của pháp luật về dân sự và pháp luật về nhà ở. Số lượng hợp đồng Lập thành 07 bản 03 bản để bàn giao cho chủ đầu tư lưu, 01 bản nộp cho cơ quan thuế, 01 bản bên chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản bên nhận chuyển nhượng hợp đồng lưu, 01 bản để lưu tại cơ quan công chứng, chứng thực. Bước 2 Công chứng hoặc chứng thực Đối với hộ gia đình, cá nhân thì văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở thương mại phải được công chứng hoặc chứng thực. Hồ sơ đề nghị công chứng hoặc chứng thực gồm các giấy tờ sau 07 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở. Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị để đối chiếu. Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật về công chứng, chứng thực như giấy tờ về tình trạng hôn nhân,… Bước 3 Kê khai thuế, phí, lệ phí Theo hướng dẫn tại Công văn 56877/CT-TTHT ngày 19/7/2019 và điểm g khoản 5 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC thì thu nhập từ chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư được xác định là thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản. Do đó, sau khi hai bên hoàn thành việc công chứng văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà chung cư, bên chuyển nhượng hoặc bên nhận chuyển nhượng sẽ thực hiện kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ theo quy định. Bước 4 Nộp hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận Căn cứ theo khoản 3 Điều 33 Thông tư 19/2016/TT-BXD, sau khi thực hiện các nghĩa vụ nộp thuế, phí, lệ phí, bên nhận chuyển nhượng nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng. Hồ sơ đề nghị chủ đầu tư xác nhận bao gồm các giấy tờ sau + 05 bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng. + Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại. + Biên lai nộp thuế hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế. + Bản sao có chứng thực hoặc bản sao và phải xuất trình bản chính chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị để đối chiếu. Chủ đầu tư có trách nhiệm xác nhận vào văn bản chuyển nhượng hợp đồng trong thời hạn tối đa là 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ và bàn giao lại cho bên nộp hồ sơ các giấy tờ sau + 02 văn bản chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở đã có xác nhận của chủ đầu tư, trong đó có 01 bản của bên chuyển nhượng và 01 bản của bên nhận chuyển nhượng. + Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở thương mại; bản sao có chứng thực hợp đồng mua bán nhà ở và bản chính phụ lục hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư đối với trường hợp chuyển nhượng một hoặc một số nhà ở trong tổng số nhà ở đã mua của chủ đầu tư theo hợp đồng gốc; bản sao có chứng thực biên bản bàn giao nhà ở đối với trường hợp chủ đầu tư đã bàn giao nhà ở. + Biên lai nộp thuế hoặc giấy tờ chứng minh về việc được miễn thuế theo quy định pháp luật về thuế. Lưu ý khi đề nghị cấp Giấy chứng nhận Theo khoản 5 Điều 33 Thông tư 19/2016/TT-BXD, bên mua được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật về đất đai. Khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận, ngoài các giấy tờ theo quy định của pháp luật về đất đai, bên đề nghị cấp Giấy chứng nhận phải nộp thêm cho cơ quan cấp Giấy chứng nhận các giấy tờ sau Bản chính hợp đồng mua bán nhà ở đã ký với chủ đầu tư. Bản chính văn bản chuyển nhượng hợp đồng cuối cùng đã có xác nhận của chủ đầu tư. Phí chuyển nhượng căn hộ chung cư chưa có sổ hồng Đối với người bán Thuế thu nhập cá nhân Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà chung cư chậm nhất là 10 ngày kể từ thời điểm hợp đồng mua bán có hiệu lực. Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x 2% Phí công chứng hợp đồng mua bán nhà giao động từ 4 – 5 triệu bao gồm các chi phí phí in ấn, lệ phí, phí cho công chứng viênPhí môi giới giao động từ 1 – 2% giá trị căn hộ chuyển nhượng, tùy theo thỏa thuận giữa người bán và người môi hồ sơ cho chủ đầu tư chủ đầu tư có thể quy định thu phí hoặc không. Nếu có tính phí, thông thường mức phí sẽ giao động từ 3 – 5 triệu Đối với người mua Lệ phí trước bạ Thời hạn nộp hồ sơ khai lệ phí cùng với thời điểm thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu căn hộ chung cư. Khi giá mua bán chung cư cao hơn giá UBND cấp tỉnh quy định Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá chuyển nhượng Khi giá mua bán chung cư bằng hoặc thấp hơn giá UBND cấp tỉnh quy định Lệ phí trước bạ = 0,5% x Diện tích x Giá/ 1m2 x Tỷ lệ % chất lượng còn lại Mời bạn xem thêm bài viết Cách tính VAT khi mua căn hộ chung cư nhanh, đơn giảnBản án tranh chấp hợp đồng mua bán căn hộ chung cưQuy định bàn giao nhà chung cư hiện hành Thông tin liên hệ Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về “Phí chuyển nhượng căn hộ chung cư chưa có sổ hồng năm 2022?”. Nếu quý khách có nhu cầu soạn thảo hồ sơ ngừng kinh doanh; đăng ký bảo vệ thương hiệu, giấy phép bay flycam, thủ tục xin hợp pháp hóa lãnh sự, thông báo giải thể công ty cổ phần, trích lục hộ tịch trực tuyến, đơn xin trích lục bản án ly hôn … của chúng tôi; Luật sư X là đơn vị dịch vụ luật uy tín, tư vấn các vấn đề về luật trong và ngoài nước thông qua web luatsux, lsx, web nước ngoài Lsxlawfirm,..Mời quý khách hàng liên hệ đến hotline để được tiếp nhận. Liên hệ hotline FaceBook luatsuxYoutube Câu hỏi thường gặp Chuyển nhượng căn hộ chung cư khi chưa có sổ hồng là gì?Chuyển nhượng căn hộ chung cư khi chưa có sổ hồng thực chất là giao dịch chuyển nhượng bất động sản hình thành trong tương lai. Điều kiện của nhà chung cư tham gia giao dịch mua bán nhà chung cư?– Có Giấy chứng nhận theo quy định của pháp luật.– Không thuộc diện đang có tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện về quyền sở hữu; đang trong thời hạn sở hữu nhà ở đối với trường hợp sở hữu nhà ở có thời hạn;– Không bị kê biên để thi hành án hoặc không bị kê biên để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;– Không thuộc diện đã có quyết định thu hồi đất, có thông báo giải tỏa, phá dỡ nhà ở của cơ quan có thẩm quyền Lý do chung cư chưa có sổ hồng là gì?Lý do khiến chung cư chưa có sổ đỏ, sổ hồng đa phần xuất phát từ phía chủ đầu tư nhưng người chịu thiệt lại chính là khách hàng. Vì vậy khi xem xét có nên mua chung cư không sổ đỏ, hãy tìm hiểu thật kỹ về dự án cũng như mức độ uy tín của chủ đầu tư trước khi đưa ra quyết định. Dưới đây là những lý do cơ bản khiến chung cư chưa có hoặc chưa được cấp sổ đỏ– Chủ đầu tư chưa tiến hành hoàn công công trình.– Chung cư đã có sổ đỏ nhưng chủ đầu tư lại mang sổ đỏ đi vay vốn ở ngân hàng, có thể khiến căn chung cư trở thành chung cư đang bị thế chấp ngân hàng và khách hàng không thể nhận sổ khi mua chung cư.– Chủ đầu tư không thực hiện đúng với thiết kế ban đầu dẫn đến việc chung cư không đủ điều kiện để làm sổ đỏ. Các thủ tục và chi phí chuyển nhượng căn hộ chung cư hiện nay như thế nào? Cùng Rever tìm hiểu qua bài viết dưới đây. + Cơ sở pháp lý- NĐ 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ- Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi bổ sung năm 2012Khi chuyển nhượng căn hộ chung cư bạn phải nộp các loại thuế, phí sau * Lệ phí trước bạ Khoản 1 điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định đối tượng chịu lệ phí trước bạ bao gồm nhà, đất. Theo quy định tại điều 5, 6, 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP thì lệ phí trước bạ phải nộp khi chuyển nhượng căn hộ chung cư làLệ phí trước bạ = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. * Thuế thu nhập cá nhân Khoản 5 điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định thu nhập chịu thuế bao gồm Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở;Điều 14 Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định"Điều 14. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản theo từng lần chuyển nhượng trừ giá mua bất động sản và các chi phí liên quan, cụ thể như saua Giá chuyển nhượng bất động sản là giá theo hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng;b Giá mua bất động sản là giá theo hợp đồng tại thời điểm mua;c Các chi phí liên quan được trừ căn cứ vào chứng từ, hoá đơn theo quy định của pháp luật, bao gồm các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến quyền sử dụng đất; chi phí cải tạo đất, cải tạo nhà, chi phí san lấp mặt bằng; chi phí đầu tư xây dựng nhà ở, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc trên đất; các chi phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản. 2. Trường hợp không xác định được giá mua và chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản thì thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng bất động Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp không xác định được giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ghi trên hợp đồng thấp hơn giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định có hiệu lực tại thời điểm chuyển Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật."Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân quy định"Điều 23. Biểu thuế toàn phần1. Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật Biểu thuế toàn phần được quy định như sau Thu nhập tính thuế Thuế suất % a Thu nhập từ đầu tư vốn. 5 b Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại . 5 c Thu nhập từ trúng thưởng. 10 d Thu nhập từ thừa kế, quà tặng . 10 đ Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật này. Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 2 Điều 13 của Luật này. 20 0,1 e Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật nhập từ chuyển nhượng bất động sản quy định tại khoản 2 Điều 14 của Luật này. 25 2 Căn cứ vào các quy định trên thì thuế thu nhập cá nhân phải nộp được xác định theo 2 cách Cách 1 Nếu xác định được giá bán, giá mua Thuế thu nhập cá nhân = 25% x giá bán - giá mua.Cách 2 Nếu không xác định được giá bán, giá muaThuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng.* Ngoài ra, khi chuyển nhượng căn hộ chung cư bạn còn phải chịu các khoản như phí công chứng, phí đo vẽ... Hồ sơ cần chuẩn bị 1. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà theo mẫu;2. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà bản chính + bản sao chứng thực;3. CMTND, sổ hộ khẩu của bên bán và bên mua bản sao chứng thực;4. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà công chứng;5. Biên lai thông báo nộp thuế và xác nhận đã nộp thuế;6. Hồ sơ kỹ thuật căn hộ bản chính;7. Giấy xác nhận chuyển nhượng của chủ đầu tư. Thủ tục chuyển nhượng căn hộ chung cư Bước 1 Chủ hộ tức là người bán nộp đơn lên cho chủ đầu tư xin chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư của mình. Chủ đầu tư sẽ kiểm tra căn hộ của người bán có thanh toán chậm tiến độ không, có đang thế chấp HĐMB vay vốn ngân hàng hay không. Nếu không có vấn đề gì, chủ đầu tư sẽ thông báo cho chủ hộ là căn hộ đủ điều kiện chuyển nhượng hợp đồng mua bán căn hộ chung cư. Bước 2 Hai bên bán và bên mua cùng nhau ra văn phòng công chứng làm hợp đồng chuyển nhượng mua bán căn hộ chung cư. Khi mua bán căn hộ sau bước này bên bán và bên mua đã không còn ràng buộc gì nên bên mua sẽ chuyển tiền mua căn hộ cho bên bán sau bước này. Bước 3 Một trong hai bênbên bán hoặc bên mua đều được ra chi cục thuế căn hộ thuộc quận nào thì ra chi cục thuế quận đó lấy biên lai thuế và đóng thuế. Theo quy định Luật thuế thu nhập cá nhân thì bên chuyển nhượng có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân. Tuy nhiên hai bên có thể tự thỏa thuận bên có nghĩa vụ nộp thuế. Bước 4 Lấy biên lai về, gom hết các giấy tờ nộp lại cho chủ đầu tư để xin xác nhận đã chuyển nhượng căn hộ. Bạn đang theo dõi bài viết Chi tiết thủ tục và chi phí chuyển nhượng căn hộ chung cư trong chuyên mục Hướng dẫn Rever. Ngoài ra, bạn cũng có thể tải về tài liệu chuyên đề góc nhìn chuyên sâu về đầu tư bất động sản dưới đây Thông tin liên quan 15 điểm cần kiểm tra trước khi bán nhà 5 loại chi phí phát sinh khi mua nhà Kinh nghiệm mua nhà trong 8 bước 7 lưu ý khi mua nhà để không hối hận về sau 12 lưu ý khi xem nhà và mua nhà Căn hộ chung cư chưa có sổ hồng có được chuyển nhượng không? Theo Cafeland I. Phí chuyển nhượng nhà chung cư Căn cứ theo Luật thuế thu nhập cá nhân sửa đổi bổ sung năm 2012 và Nghị định số 140/2016/NĐ-CP về lệ phí trước bạ, bạn sẽ phải nộp các loại thuế, phí sau khi chuyển nhượng căn hộ chung cư * Lệ phí trước bạ Đối tượng chịu lệ phí trước bạ được quy định tại Điều 2 Nghị định 140/2016/NĐ-CP. Trong đó, có đối tượng là nhà, đất. Điều 5, 6, 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định, khi chuyển nhượng căn hộ chung cư, lệ phí trước bạ phải nộp sẽ được tính như sau Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ giá do UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. * Thuế thu nhập cá nhân Theo quy định tại Khoản 5 điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân, thu nhập chịu thuế gồm "5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, bao gồm a Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; b Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; c Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước; d Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản". Cũng trong Luật Thuế thu nhập cá nhân, Điều 14 quy định "Điều 14. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản 1. Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định bằng giá chuyển nhượng bất động sản theo từng lần chuyển nhượng trừ giá mua bất động sản và các chi phí liên quan, cụ thể như sau a Giá chuyển nhượng bất động sản là giá theo hợp đồng tại thời điểm chuyển nhượng; b Giá mua bất động sản là giá theo hợp đồng tại thời điểm mua; c Các chi phí liên quan được trừ căn cứ vào chứng từ, hoá đơn theo quy định của pháp luật, bao gồm các loại phí, lệ phí theo quy định của pháp luật liên quan đến quyền sử dụng đất; chi phí cải tạo đất, cải tạo nhà, chi phí san lấp mặt bằng; chi phí đầu tư xây dựng nhà ở, kết cấu hạ tầng và công trình kiến trúc trên đất; các chi phí khác liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản. 2. Trường hợp không xác định được giá mua và chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng bất động sản thì thu nhập chịu thuế được xác định là giá chuyển nhượng bất động sản. 3. Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp không xác định được giá chuyển nhượng hoặc giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ghi trên hợp đồng thấp hơn giá đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định có hiệu lực tại thời điểm chuyển nhượng. 4. Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật." Biểu thuế toàn phần được quy định tại Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân như sau "Điều 23. Biểu thuế toàn phần 1. Biểu thuế toàn phần áp dụng đối với thu nhập tính thuế quy định tại khoản 2 Điều 21 của Luật này. 2. Biểu thuế toàn phần được quy định như sau Thu nhập tính thuế - Thuế suất %. a Thu nhập từ đầu tư vốn 5 b Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5 c Thu nhập từ trúng thưởng 10 d Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10 Như vậy, căn cứ theo những quy định trên, thuế thu nhập cá nhân được xác định theo 2 cách Cách 1 Nếu xác định được giá bán, giá mua thì xác định như sau Thuế thu nhập cá nhân = 25% x giá bán - giá mua. Cách 2 Nếu không xác định được giá bán, giá mua thì xác định như sau Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng. Ngoài những loại thuế, phí trên, khi chuyển nhượng chung cư, những khoản phí có thể phải chịu thêm như phí đo vẽ, phí công chứng... II. Hồ sơ chuyển nhượng 1. Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà bản chính + bản sao chứng thực; 2. Đơn xin cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà theo mẫu; 3. Hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà công chứng; 4. CMTND, sổ hộ khẩu của bên bán và bên mua bản sao chứng thực; 5. Biên lai thông báo nộp thuế và xác nhận đã nộp thuế; 6. Giấy xác nhận chuyển nhượng của chủ đầu tư; 7. Hồ sơ kỹ thuật căn hộ bản chính. III. Thủ tục chuyển nhượng - Bước 1 Người bán nộp đơn cho chủ đầu tư xin chuyển nhượng hợp đồng mua bán chung cư. Sau khi kiểm tra căn hộ đó có đang thế chấp hợp đồng mua bán vay vốn ngân hàng không, có thanh toán chậm tiến độ không, nếu không, chủ đầu tư sẽ thông báo căn hộ đủ điều kiện chuyển nhượng. - Bước 2 Bên bán và bên mua cùng làm hợp đồng chuyển nhượng tại văn phòng công chứng. Sau bước này, bên mua và bên bán đã không còn ràng buộc gì nên sau bước này, bên mua sẽ chuyển cho bên bán số tiền mua căn hộ chung cư. - Bước 3 Bên bán hoặc bên mua ra chi cục thuế quận nơi căn hộ tọa lạc để lấy biên lai thuế và đóng thuế. Luật thuế thu nhập cá nhân quy định, bên chuyển nhượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân nhưng hai bên có thể thỏa thuận về bên nộp thuế. - Bước 4 Lấy biên lai và chuyển hết giấy tờ cho chủ đầu tư để xin xác nhận đã chuyển nhượng căn hộ. Công ty Luật TNHH MTV AMI xin chân thành cảm ơn Quý Khách hàng đã liên hệ với chúng tôi liên quan đến dịch vụ Tư vấn về các thủ tục, chi phí chuyển nhượng căn hộ chung cư của người nước ngoài. Dựa theo yêu cầu của Khách hàng, chúng tôi xin gửi đến Quý Khách hàng Thư tư vấn có nội dung như sau AMI LAW FIRM would like to express our sincere appreciation for your interest in our consulting services regarding the procedures and cost of apartment transfer of foreigner. Based on the request of the customer, we would like to send you a Consulting Letter with the following contents [1] Các loại phí mà người mua/người bán căn hộ chung cư phải thanh toán cho đến khi hoàn tất quá trình mua căn hộ chung cư [1] The fees that the buyer/seller of the apartment must pay until the purchase process of the apartment is completed Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các chi phí mà người mua, người bán căn hộ chung cư có thể chịu bao gồm nhưng không giới hạn có loại phí được nêu dưới đây Đối với các loại phí 2, 3, 4, 5, người bán hoặc người mua có thể thoả thuận về đối tượng chịu các loại phí này In accordance with the law of Vietnam, the costs that buyer and seller of apartment can pay include but not limited the types of fees listed below For fees 2, 3, 4, 5 the parties may agree who is subject to these fees Phí luật sư Kiểm tra hồ sơ, giấy tờ pháp lý, hợp đồng, tham gia đàm phán Attorney fees Checking documents, legal papers, contract negotiations Mức phí này do người mua chịu. Thường từ 10 triệu đồng đến 20 triệu đồng Việt Nam This fee shall be paid by the buyer. Fees usually from 10 million to 20 million Vietnam dongs Phí công chứng Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất gồm nhà ở, công trình xây dựng trên đất Notarization fee of transfer contract on land use right and properties attached to land including house and structures on land Giá trị căn hộ chung cư Value of the apartment + Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng => Mức thu 1 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng. – From more than VND 01 billion to VND 03 billion => Fee VND 01 million + of the portion of the value of property or the value of contract/transaction in excess of VND 01 billion + Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng => Mức thu 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng – From more than VND 03 billion to VND 05 billion => Fee VND million + of the portion of the value of property or the value of contract/transaction in excess of VND 03 billion + Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng Mức thu 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng. – From more than VND 05 billion to VND 10 billion => Fee VND million + of the portion of the value of property or the value of contract/transaction in excess of VND 05 billion Phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Fee for assessing application for land use right certificate – Diện tích Thửa đất dưới 100 m2 đồng. – Land plot area less than 100 m2 VND. – Diện tích Thửa đất từ 100 m2 đến dưới 300 m2 đồng. – Land plot area from 100 m2 to less than 300 m2 VND Lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Fee for issuance of certificates of land use right – Cấp lần đầu đồng/lần. – For the first issuance VND/time – Cấp lại đồng/lần. – For re-issuance VND/time Lệ phí trước bạ The registration fee Lệ phí trước bạ = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành The registration fee = x Registration fee calculation price prices are issued by provincial/ municipal People’s Committees [2] Các hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị/ Files, documents need to be prepared 1. Đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở Theo mẫu. application for a certificate of housing ownership form. 2. Giấy tờ hợp lệ về quyền sở hữu nhà ở của Bên bán như Quyết định phê duyệt dự án phát triển nhà ở thương mại của Cơ quan có thẩm quyền; Hợp đồng thuê đất hoặc Quyết định giao đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Bản vẽ sơ đồ mặt bằng căn hộ; Biên bản bàn giao căn hộ. 2. The valid papers of house ownership of the Seller such as Decision approving commercial housing development project of the competent authorities; The Land lease agreement or Decision on land allocation or The certificate of land use rights; The draw of the apartment floor plan; Minutes of apartment handover. 3. Hợp đồng nhận chuyển nhượng nhà ở chung cư. 3. The contract for the transfer of the apartment. 4. Biên lai nộp thuế, lệ phí trước bạ theo quy định pháp luật. 4. Receipt of payment of taxes and registration fees in accordance with the law. 5. Hộ chiếu của người nước ngoài còn giá trị có đóng dấu kiểm chứng nhập cảnh của Cơ quan quản lý xuất, nhập cảnh Việt Nam. 5. Passport of the foreigner is still valid, stamped entry of Vietnam Immigration Management 6. Giấy đăng ký kết hôn hoặc Giấy xác nhận tình trạng quan hệ hôn nhân. 6. The certificate of marriage or certificate of marital relationship status [3] Thời gian để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất/ Time to be granted of Certification of land use right, ownership of house and properties attached to land Sau khi tiến hành đặt cọc, ký kết hợp đồng chuyển nhượng căn hộ chung cư, người bán hoặc người mua nộp 01 bộ hồ sơ tại mục [2] của Thư tư vấn này đến Cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Thời gian để được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, sang tên mới cho người mua là không quá 30 ngày, kể từ ngày Cơ quan có thẩm quyền nhận được Hồ sơ hợp lệ. After conducting the deposit, signed the transfer contract of the apartment, the buyer or the seller submit 01 sets of documents at item [2] of this Consulting Letter to the competent authority. Time to be granted of Certification of land use right, ownership of house and properties attached to the land and the transfer of a new name to the purchaser is no more than 30 days from the date a competent agency receives valid dossiers. [4] Các loại thuế, phí phải chịu khi nhận chuyển nhượng căn hộ chung cư/ Taxes and fees to pay for the transfer of an apartment [ Lệ phí tính trước bạ đối với nhà, đất = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ Giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành. [ The registration fee = x Registration fee calculation price prices are issued by provincial/ municipal People’s Committees [ Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng. [ Personal imcome tax = 2% x The transfer price Hiện nay, Việt Nam chưa tính thuế đối với Tài sản đối với căn hộ chung cư. Do vậy, người mua chỉ chịu các loại thuế, phí theo quy định nêu trên. Currently, Vietnam has not calculated taxes of the property for the apartment. Therefore, the buyer only pays taxes and fees according to the above provisions. [5] Các khoản thuế, phí người cho thuê nhà phải trả [5] Taxes, charges that the lessor must pay Nếu thu nhập từ việc cho thuê nhà lớn hơn 100 triệu/năm thì người cho thuê nhà phải đóng các loại thuế sau If the income from the rental is more than 100 million/ year, the lessor must pay the following taxes [ Thuế môn bài Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm 1 triệu đồng/năm; Doanh thu trên 300 triệu đến 500 triệu đồng/năm 500 nghìn đồng/năm; Doanh thu trên 100 triệu đến 300 triệu/năm 300 nghìn đồng/năm. [ License tax Revenue over 500 million/ year 1 million/ year; Revenue of over 300 million to 500 million dongs/ year 500 thousand dongs/ year; Revenue from over 100 million to 300 million / year 300 thousand/ year. [ Thuế thu nhập cá nhân = Doanh thu tính thuế TNCN x 5% [ Personal imcome tax = taxable revenue personal income x 5% [ Thuế giá trị gia tăng = Doanh thu tính thuế GTGT x 5% [ tax = taxable revenue x 5% Tổng thuế phải nộp = Doanh thu x 10% + Phí môn bài. Total tax payable = Revenue x 10% + License fees Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn liên quan đến yêu cầu của Quý khách hàng, nếu có vấn đề thắc mắc cần được giải đáp, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ thông tin bên dưới. This is the entire consulting contents related to the requirements of the customer, if you have any questions, please contact us with the information below. Trân trọng cảm ơn/ Thank you and best regards. Công ty luật AMI Địa chỉ Tầng 5 Tòa nhà Vĩnh Trung Plaza, 255 -257 Hùng Vương, phường Vĩnh Trung, quận Thanh Khê, thành phố Đà Nẵng. Số điện thoại 0941 767 076 Email amilawfirmdn Website

phí chuyển nhượng căn hộ chung cư